Các thành phần trong Python

Ngôn ngữ máy tính, giống như ngôn ngữ của con người, có cấu trúc từ vựng. Mã nguồn của một chương trình Python bao gồm các phân tử cơ bản. Trong ngôn ngữ Python, chúng ta có chú thích, biến, chữ, toán tử, dấu phân cách và từ khóa.

Comment trong Python

Comment được sử dụng bởi con người để giải thích cho mã nguồn dễ hiểu hơn. Tất cả các comment trong ngôn ngữ Python đều đi sau ký tự #.
comments.py

# comments.py
# Author Viet
# Vncoding 2020

def main():
    print("Comments example")

main()

Trình thông dịch Python bỏ qua các kí tự đi sau kí tự #

Biến Python

Một biến là một định danh chứa một giá trị. Trong lập trình, chúng ta nói rằng chúng ta gán một giá trị cho một biến. Về mặt kỹ thuật, một biến là một tham chiếu đến bộ nhớ máy tính, nơi giá trị được lưu trữ. Trong ngôn ngữ Python, một biến có thể chứa một chuỗi, một số hoặc các đối tượng khác nhau như một hàm hoặc một lớp. Các biến có thể được gán các giá trị khác nhau theo thời gian.

Các biến trong Python có thể được tạo từ các ký tự chữ và số và ký tự gạch dưới _. Một biến không thể bắt đầu bằng một số. Bằng cách này, trình thông dịch Python có thể dễ dàng phân biệt giữa một số và một biến.

Value
value2
company_name

Đây là những biến hợp lệ.

12Val
exx$
first-name

Đây là những ví dụ về biến không hợp lệ.

Các biến phân biệt chữ hoa chữ thường. Điều này có nghĩa là Price, price và PRICE là ba biến khác nhau.

number.py

number = 10
Number = 11
NUMBER = 12

print(number, Number, NUMBER)

Trong script này, chúng ta gán ba giá trị số cho ba biến khác nhau. Mặc dù là hợp lệ, nhưng chúng ta không nên đặt tên biến giống nhau về ý nghĩa, dễ gây nhầm lẫn cho người đọc

Chạy script trên Python, kết quả như sau

C:\Users\vietvh3\AppData\Local\Programs\Python\Python37>python number.py
10 11 12

Hằng kí tự Python

Hằng kí tự là bất kỳ ký tự nào để biểu thị một giá trị trong mã nguồn Python. Về mặt kỹ thuật, một ký tự được gán một giá trị tại thời điểm biên dịch (compile time), trong khi một biến được gán vào thời gian chạy (runtime).

age = 31
nationality = "Vietnamese"

Chúng ta gán 2 hằng kí tự là 31 và “Vietnamese” cho 2 biến age và nationality

literals.py

name1 = "Viet"
age1 = 12

name2 = "Thanh"
age2 = 16

"Moon"
4

"Sun"
2

print(name1, age1)
print(name2, age2)

Nếu chúng ta không gán hằng kí tự cho biến, trình thông dịch sẽ bỏ qua. Kết quả chạy script trên python

C:\Users\vietvh3\AppData\Local\Programs\Python\Python37>python.exe test.py
Viet 12
Thanh 16

Toán tử Python

Toán tử là phép toán

+    -    ~    *    **    /    //
%    <<    >>    &    |    ^
and    or    not    in    not in
is    is not    <   >    !=
==    <=    >=

Đây là danh sách các toán tử có sẵn trong ngôn ngữ Python. Chúng ta sẽ nói về các toán tử ở bài sau.

Indentation Python

Indentation được sử dụng để phân tách các đoạn code trong Python. Trong trường hợp các ngôn ngữ lập trình khác sử dụng dấu ngoặc nhọn hoặc các từ khóa như begin, end, Python sử dụng space. Python khuyến nghị sử dụng 4 space (tab) cho 1 indentation.

age = 19
if age > 18:
    print("adult person")

for i in range(5):
    print(i)
print("after for")

Sau câu lệnh if, câu lệnh print được lùi vào 4 space. Câu lệnh print(i) được viết lùi vào 4 space thông báo cho trình thông dịch nằm trong vòng lặp for, câu lệnh print(“after for”) lùi ra 4 space, thẳng hàng với câu lệnh for thông báo cho trình thông dịch là câu lệnh này nằm ngoài vòng for. Kết quả chạy script trên python

C:\Users\vietvh3\AppData\Local\Programs\Python\Python37>python.exe test.py
adult person
0
1
2
3
4
after for

Dấu phân cách Python

Dấu phân tách là một chuỗi gồm một hoặc nhiều ký tự được sử dụng để xác định ranh giới giữa các vùng riêng biệt, độc lập trong văn bản thuần túy hoặc luồng dữ liệu khác.

(       )       [       ]       {       }
,       :       .       `       =       ;
+=      -=      *=      /=      //=     %=
<=      |=      ^=      >>=     <<=     **=
'       "       \       @

Dấu phân cách được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của ngôn ngữ Python. Chúng được sử dụng để xây dựng biểu thức, chuỗi ký tự, bộ giá trị, dictionary hoặc list.

Từ khóa Python

Từ khóa là một từ dành riêng trong ngôn ngữ lập trình Python. Từ khóa được sử dụng để thực hiện một tác vụ cụ thể trong chương trình máy tính. Ví dụ: nhập mã khác, thực hiện các tác vụ lặp đi lặp lại hoặc thực hiện các hoạt động logic. Một lập trình viên không thể sử dụng một từ khóa như một biến thông thường.

and       del       global      not      with
as        elif      if          or       yield
assert    else      import      pass     False
break     except    in          raise    None
class     finally   is          return   True
continue  for       lambda      try
def       from      nonlocal    while

Đây là danh sách các từ khóa Python. Chúng ta sẽ dành một chương đặc biệt cho các từ khóa trong hướng dẫn này.

Be the first to comment

Leave a Reply